Neomax® Grout C50P là loại vữa bơm không co ngót, cường độ cao, gốc xi măng, độ chảy tối ưu và có thể bơm được. Sản phẩm có tác dụng giảm sự thâm nhập clorua và các tác nhân gây ăn mòn cho sợi cáp, bảo vệ và mang lại độ bền tuyệt vời cho các hệ thống dự ứng lực căng sau.
ỨNG DỤNG NEOMAX® GROUT C50P
Neomax® Grout C50P được thiết kế để ứng dụng cho các hạng mục sử dụng vữa bơm yêu cầu có tính lưu động cao, tính thấm thấp, thời gian thi công kéo dài, không tách nước, không co ngót, cường độ cao và chống ăn mòn clorua. Các ứng dụng điển hình bao gồm:
- Sử dụng cho vữa bơm ống gen luồn cáp dự ứng lực;
- Bơm vữa cho các ống, lỗ nhỏ với khoảng cách tương đối dài;
- Sử dụng bơm lấp cho các đầu neo của cáp dự ứng lực;
- Sử dụng bơm vữa cho các vị trí có mặt bằng chật hẹp, khó thi công.
ƯU ĐIỂM NEOMAX® GROUT C50P
- Dễ dàng sử dụng, chỉ cần thêm nước;
- Khả năng lấp đầy các lỗ rỗng;
- Không chứa cát và cốt liệu thô;
- Không tách nước ngay khi ở độ chảy cao;
- Không bị phân tầng;
- Không bị co ngót;
- Không bị ăn mòn, không chứa clorua;
- Không có tính độc hại;
- Cường độ nén cao;
- Có thể dễ dàng thi công bằng máy bơm.
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM NEOMAX® GROUT C50P
- Trạng thái: Dạng bột;
- Màu sắc: Màu xám.
BẢO QUẢN
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát;
- Tránh để sản phẩm trực tiếp dưới ánh sáng mặt trời;
TỶ LỆ TRỘN:
- Tỷ lệ lượng nước trộn 34 – 36% theo khối lượng;
- Dùng 8.5 – 9.0 lít nước sạch cho 01 bao vữa 25kg.
KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH
- Của hỗn hợp vữa tươi: ~1.95 kg/lít.
- Hỗn hợp vữa sau khi trộn có thể tích khoảng 17.5 lít.
MẬT ĐỘ TIÊU THỤ
1 m3 vữa tươi cần 52 bao Neomax® Grout C50P (25 kg/bao).
Độ chảy xoè (ASTM C939):
– Bắt đầu: 11 – 30 giây;
– Sau 30 phút: 20 – 30 giây;
Độ tách nước có sợi cáp (ASTM C940): 0.0 %
Độ nở mềm sau 3 giờ (ASTM C940): 0.0 ÷ 2.0 %
Độ nở cứng (ASTM C1090):
– Sau 24 giờ: 0.0 ÷ 0.1 %
– Sau 28 ngày tuổi: 0.0 ÷ 0.2 %
Thời gian ninh kết (ASTM C953):
– Bắt đầu: ≥ 3 giờ;
– Kết thúc: ≤ 12 giờ.
Cường độ chịu nén (ASTM C109 / ASTM C942):
– 07 ngày tuổi: ≥ 40 MPa;
– 28 ngày tuổi: ≥ 50 MPa.
Ghi chú: Các chỉ tiêu kỹ thuật được thí nghiệm trong điều kiện tiêu chuẩn, nhiệt độ 25oC, độ ẩm không khí 50%.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.